Các tinh chất, tiêu chuẩn cơ bản của giấy
1. ĐỊNH LƯỢNG (basis weight): Trọng lượng của một đơn vị diện tích của giấy được xác định theo phương pháp tiêu chuẩn. Đơn vị biểu thị kết quả là g/m2.
2. ĐỘ DÀY (thickness; caliper): Khoảng cách giữa hai mặt của giấy đo theo phương pháp tiêu chuẩn. Đơn vị biểu thị kết quả là mm.
3. TỶ TRỌNG (density): Trọng lượng của một đơn vị thể tích của giấy. Đơn vị biểu thị kết quả g/cm3.
4. ĐỘ NHẴN (smoothness): Tính chất đặc trưng để đánh giá mức độ phẳng của bề mặt giấy. Tính chất này được xác định trong các phương pháp thử tiêu chuẩn.
5. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA KÍCH THƯỚC (dimensional stability): Khả năng giữ được hình dạng và kích thước của giấy khi độ ẩm thay đổi, hoặc dưới các tác động khác như: sự thay đổi của môi trường xung quanh, các ứng suất vật lý, cơ học trong quá trình in và các thao tác khi gia công hoặc khi sử dụng.
6. ĐỘ ẨM (moisture content): Lượng nước có trong vật liệu. Thực tế đó là tỷ số của tọng lượng mất đi của mẫu thử, khi sấy trong điều kiện tiêu chuẩn của phương pháp thử và trọng lượng của mẫu thử tại thời điểm lấy mẫu, đơn vị biểu thị là %.
7. ĐỘ TRO (ash content): Trọng lượng vật liệu còn lại sau khi nung trong điều kiện tiêu chuẩn của phương pháp thử.
8. ĐỘ TRẮNG ISO (ISO brightness): Hệ số phản xạ ánh sáng của tấm bột giấy, tờ giấy trắng hoặc gần trắng theo phản xạ của vật khếch tán lý tưởng tại chiều dài bước sóng 457nm được xác định trên thiết bị đo tiêu chuẩn được quy định trong phương pháp thử.
9. ĐỘ THẤU KHÍ (air permeability): Đặc tính của tờ giấy biểu thị khả năng cho phép không khí đi qua cấu trúc xơ sợi của nó, được xác định bằng phương pháp thử tiêu chuẩn.
10. ĐỘ CHỊU BỤC (bursting strenght): Áp lực tác dụng vuông góc lên bề mặt lớn nhất mà mẫu thử chịu được trước khi bục trong điều kiện xác định của phương pháp thử tiêu chuẩn.
11. ĐỘ CHỊU KÉO (tensile strenght): Lực kéo lớn nhất mà mẫu thử chịu được trước khi đứt trong điều kiện xác định của phương pháp thử tiêu chuẩn.
12. ĐỘ DÀI ĐỨT (breaking lenght): Chiều dài tính được của băng giấy với chiêu rộng đồng nhất có trọng lượng đủ nặng để làm đứt chính nó khi treo một đầu lên.
13. ĐỘ DÃN DÀI (stretch at break): Độ dãn dài đo được tại thời điểm đứt của băng giấy khi nó được kéo dãn dưới điều kiện xác định của phương pháp thử tiêu chuẩn; đơn vị biểu thị thường là % so với chiều dài ban đầu của mẫu thử.
14. ĐỘ HÚT NƯỚC (absorbency): Khả năng hấp thụ và giữ lại khi tiếp xúc với nước của giấy hoặc tốc độ hút nước, được xác định bằng các phương pháp thử tiêu chuẩn.
15. ĐỘ ĐỤC (opacity): Tỷ số được biểu thị bằng % của lượng ánh sáng phản xạ từ một tờ giấy đặt trên vật chuẩn màu đen và lượng ánh sang phản xạ của chính tờ giấy đó đặt trên vật chuẩn màu trắng trong điều kiện của phương pháp thử tiêu chuẩn.
Trần Dũng
Nguồn Internet