VẬT LIỆU XỬ LÝ NƯỚC (Thông số kỹ thuật hướng dẫn kỹ thuật)

CÔNG TY CỔ PHẦN HUẤN LUYỆN AN TOÀN

MÔI TRƯỜNG MIỀN NAM

Tư vấn môi trường miễn phí

Hotline: 0911.545.538 - 0909.684.067

Email: Moitruongsse@gmail.com

Công trình tiêu biểu

VẬT LIỆU XỬ LÝ NƯỚC (Thông số kỹ thuật hướng dẫn kỹ thuật)

VẬT LIỆU LỌC

1. Vật liệu lọc đa năng ODM 2F
– Nước sản xuất: Nga.
Sản phẩm được Cơ quan quản lý sáng chế và thương hiệu của Cộng hòa Liên bang Nga cấp bằng sáng chế số 2141375 ngày 15/12/1998.
– Vật liệu lọc đa năng ODM – 2F là sản phẩm thiên nhiên được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, được đưa vào ứng dụng từ 1998 trong nhiều công trình ở Nga, Ukraina, Uzbekistan,… (tại các thành phố Maxtcơva, Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Uzbekistan, Omsk) và nhiều quốc gia khác. Sử dụng tại Việt Nam từ tháng 10/2002.
– Phạm vi ứng dụng: có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh, hạt xúc tác và than hoạt tính trong trong qui trình công nghệ xử lý nước và nước thải. Sản phẫm được chứng nhận an toàn sử dụng trong cấp nước sinh hoạt và ăn uống.
– Đặc tính: là chất hấp thụ, hấp phụ và là vật liệu lọc đa năng.
– Thành phần hóa học cơ bản:
SiO2 <84%; Fe2O3 <3.2%; Al2O3 + MgO + CaO = 8%
– Đặc trưng kỹ thuật:

– Khả năng ứng dụng:
+ Nâng và ổn định pH của nước trong khoảng 6.5 – 8.0.
+Xúc tác quá trình khử sắt và mangan (Fe < 35 mg/l, Mn < 5 mg/l)
+ Giảm hàm lượng nitrogen (nitrit, nitrat, amoni), photphat (20 – 50% tùy theo tốc độ lọc từ 4 – 7 m/giờ)
+ Giảm hàm lượng một số chất hữu cơ có trong nước.
+ Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crom, nilen.
+ Giảm hàm lượng dầu (hấp thu khoảng 90 mg dầu/ g cát).
+ Khử các chất phóng xạ.
– Ưu điểm:
+ Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn trong cùng một thiết bị.
+ Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
+ Vận hành đơn giản.
+Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.
+ Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
+ Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần sục gió.
– Hướng dẫn sử dụng:
Phạm vi ứng dụng
+ pH đầu vào >= 6.0. Trong trường hợp pH + Vận tốc lọc: 5- 20 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
+ Hạt ODM – 2F không cần hoàn nguyên. Sau một thời gian sử dụng khoảng 5 năm (tùy thuộc vào chất lượng nước nguồn và yêu cầu xử lý) cần thay mới hạt. Hạt đã qua sử dụng có thể tận dụng làm vật liệu xây dựng.
Khuyến cáo sử dụng
+ Vận tốc lọc và chiều dày lớp vật liệu lọc ODM – 2F sẽ được điều chỉnh theo hàm lượng sắt, mangan hoặc các chất ô nhiễm cò 1 trong nguồn nước.
+ Để xử lý nước ngầm nên bố trí thiết bị làm thoáng, sục khí hoặc ejector phía trước bể để cung cấp thêm oxi cho quá trình oxi hóa sắt và mangan.
+ Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên sử dụng kết hợp vời hạt nâng pH (LS). Độ dày lớp hạt LS được điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn và tốc độ lọc. Hoặc sử dụng kèm theo các hóa chất nâng pH như NaOH, Na2CO3, vôi.
+ Để tạo độ trong cho nước cần bố trí phía dưới lớp ODM – 2F một lớp cát thạch anh có độ dày khoảng 0.2 – 0.3m.
+ Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố trí chiều cao lớp ODM – 2F tối thiểu là 0.8 m, vận tốc lọc không được vượt quá 20 m/h. Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành 3 – 4 ngày ( thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt hạt.
+ Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt và mangan ở dạng phức hữu cơ, có thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc ODM – 2F.
+ Hạt ODM – 2F có khả năng xử lý dầu trong nguồn nước có nồng độ dầu đến 20 mg/l. Khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/l.
+ Cần rửa sạch hạt ODM – 2F trước khi đưa công trình vào sử dụng.
+ Rửa lọc định kỳ bằng qui trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1 – 2 lần/ngày đêm. Cường độ rửa để đảm bảo độ giản nở của vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m2 . Thời gian rửa lọc 5 – 7 phút. Không cần sục gió.

0911 545 538