BẢNG THÔNG TIN NỘI DUNG CÁC KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ HARU
(CHƯƠNG TRÌNH 6 TIẾT/TUẦN-GIÁO VIÊN NGƯỜI VIỆT + NGƯỜI NHẬT)
KHÓA HỌC |
NỘI DUNG CHÍNH
|
THỜI GIAN |
BÀI
|
TRÌNH ĐỘ |
HỌC PHÍ/KHÓA |
HỌC PHÍ |
Sơ cấp 1 |
Làm quen với tiếng Nhật (hai bảng chữ cái Hiragana, Katakana) và phong cách chào hỏi của người Nhật.. Tự giới thiệu về bản thân. Thể quá khứ ,thể phủ định. Nắm được các từ vựng về gia đình, thức ăn, thứ, ngày, tháng, năm, giá tiền, số điện thoại . |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bảng chữ cái - Bài 7
|
Đạt trình độ JLPT N5
Nói tương đương N4 |
2.700.000/học viên/khóa |
Học viên đóng trọn khóa được giảm 5% còn 7.695.000 |
Sơ cấp 2 |
Tính từ thể hiện cảm xúc, màu sắc, mùi vị. Cách đếm các loại đồ vật và cách dùng về số lượng, thời lượng, câu hỏi so sánh. |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bài 8- Bài 16 |
2.700.000/học viên/khóa |
||
Sơ cấp 3 |
Thể hiện tại tiếp diễn. Cách nói theo kiểu lịch sự & kiểu thông thường,cách nói về sở thích, kinh nghiệm của bản thân. Tìm hiểu về văn hóa nước Nhật. |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bài 17- Bài 25 |
2.700.000/học viên/khóa |
||
Sơ trung cấp 1 |
Cách nói thể khả năng, thể ý hướng, cách sự dụng tự động từ, tha động từ. Nắm được cách thu gom rác, các từ vựng chuyên môn về ngành học. |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bài 26- Bài 33 |
Đạt trình độ JLPT N4
Nói tương đương N3 |
2.900.000/học viên/ khóa |
Học viên đóng trọn khóa được giảm 5% còn 8.265.000 |
Sơ trung cấp 2 |
Cách chia động từ ở thể mệnh lệnh, thể cấm chỉ, thể bị động. Học về chủ đề dự báo thời tiết, nấu ăn, sức khỏe, bảng ký hiệu thường sử dụng trong công việc. |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bài 34–Bài 41 |
2.900.000/học viên/khóa |
||
Sơ trung cấp 3 |
Cách nói cho và nhận, nguyên nhân,… Biết thêm về các sự kiện trong năm ở Nhật Bản. Nắm được cách sử dụng kinh ngữ, khiêm nhường ngữ, thể lịch sự. Cách nói chuyện điện thoại. Cách viết thư, viết thiệp. |
3 tháng 72 tiết/ khóa |
Bài 42- Bài 50 |
2.900.000/học viên/khóa |
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN NHẬN ĐỊNH CỦA TỪNG CẤP ĐỘ THI JLPT
Cấp độ |
Tóm tắt tiêu chuẩn nhận định (Theo Hiệp hội Hỗ trợ Giáo dục Quốc Tế Nhật Bản)
|
N1 |
Hiểu biết tốt về văn phạm, Hán tự (khoảng 2,000 chữ Hán), Từ vựng (khoảng 10,000 từ), có năng lực Nhật ngữ tổng quát cần thiết trong sinh họat xã hội tại Nhật. |
N2 |
Hiểu biết khá tốt về văn phạm, Hán tự (khoảng 1,000 chữ Hán), Từ vựng (khoảng 6,000 từ), có khả năng đàm thọai thông thường. Có năng lực đọc hiểu. |
N3 |
Hiểu Tiếng Nhật trong các văn cảnh hàng ngày ở mức độ nhất định.Hán tự (khoảng 700 chữ Hán), Từ vựng (khoảng 4,000 từ) |
N4 |
Hiểu biết cơ bản về văn phạm, Hán tự (khoảng 300 chữ Hán), Từ vựng (1,500 từ), có khả năng hội thọai những mẫu câu thiết yếu trong sinh họat hàng ngày, hiểu, đọc và viết được những đoạn văn đơn giản. |
N5 |
Hiểu biết sơ bộ về văn phạm, Hán tự (khoảng100 chữ Hán), Từ vựng(800 từ), có khả năng đàm thoại đơn giản, hiểu, đọc , viết được đoạn văn ngắn, đơn giản. |
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Tập trung vào nghe nói cho học viên. Giúp cho học viên không chỉ nắm được ngữ pháp mà còn có thể nghe và giao tiếp thường ngày với người Nhật. Đặc biệt mỗi bài học đều có giáo viên người Nhật luyện nói giúp khả năng phản xạ của học viên được cải thiện và nói chuyện tự nhiên hơn.
KÍ TÚC XÁ TRUNG TÂM NHẬT NGỮ HARU
KTX Trung tâm Nhật ngữ Haru được tổ chức theo mô hình Nhật 100% từ hệ thống quản lý đến các quy định, luật lệ đặt ra để quản lý, đào tạo học viên tác phong, văn hóa và kỉ luật của Nhật. Đây là một môi trường vô cùng lý tưởng cho các bạn học viên lưu trú, học tiếng và trao dồi mọi kiến thức về đất nước Mặt trời mọc. Chúng tôi luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên có thể học tiếng Nhật và mọi thứ liên quan mọi lúc, mọi nơi với cách tổ chức này, thế nên tại sao bạn không thử đến với Haru từ việc học cho đến lưu trú để rèn luyện?
Chi phí lưu trú chỉ với 700.000đ/tháng!!!
11/17 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP.HCM
Hotlines: (028)73 0505 68
Email: pmworks.co@gmail.com
Web: pmworks.com.vn
Hotline