Mua bán đất nông nghiệp là giao dịch thường gặp trên thị trường bất động sản. Do đặc thù của loại đất, thủ tục mua bán đất nông nghiệp cũng như các quy định liên quan cũng có sự khác biệt với các loại đất khác.
Trong bài viết dưới đây, Môi Giới Cá nhân sẽ chia sẻ kỹ hơn đến bạn đọc về vấn đề này.
I. Điều kiện để thực hiện mua bán đất nông nghiệp
Luật Đất đai 2013 có quy định Điều 188 về các điều kiện để đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng như sau:
II. Thủ tục mua bán đất nông nghiệp
Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp được tiến hành qua các bước như sau:
1. Bước 1: Thành lập hợp đồng mua bán
Để thực hiện hợp đồng mua bán cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:
Hợp đồng này cần được thành lập và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất nông nghiệp
Sau khi hợp đồng đã được thành lập và công chứng, hai bên thực hiện đăng ký kê khai biến động về đất tại văn phòng đăng ký đất đại địa phương.
Hồ sơ cần chuẩn bị tại bước này gồm có:
3. Bước 3: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu đăng ký chuyển nhượng đất
Cán bộ văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung theo đúng quy định.
Với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp hệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện:
4. Bước 4: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính
Cơ quan thuế sẽ thực hiện thông báo các nghĩa vụ tài chính phát sinh đến người ra yêu cầu. Để chuyển nhượng thành công cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ này trong thời hạn quy định.
Người mua và người bán có thể thương lượng ai là người phải thực hiện việc nộp các khoản thuế, phí trong trường hợp này.
5. Bước 5: Nhận kết quả chuyển nhượng
Đối với hồ sơ hợp lệ, thủ tục đăng ký biến động đất đai sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận.
Người nộp sẽ nhận được phiếu hẹn nhận kết quả từ cơ quan chức năng có thẩm quyền.
III. Một số quy định về chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp
1. Các trường hợp không được chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp
Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về các đối tượng không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 191 như sau:
2. Hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp được Luật Đất đai quy định tại Điều 130 như sau:
Loại đất | Hạn mức đất tối đa được chuyển nhượng |
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất trồng cây hàng năm | – Các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và vùng đông Nam Bộ: 30 héc ta - Với các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ở khu vực khác: 20 héc ta. |
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất trồng cây lâu năm | – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng đồng bằng: 100 héc ta. – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng trung du và miền núi: 300 héc ta. |
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất rừng sản xuất là rừng trồng | – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng đồng bằng: 150 héc ta. – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng trung du và miền núi: 300 héc ta. |
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ECO LIFE
Trụ sở: 69/37 lê Văn Thọ, P.8, Quận Gò Vấp, TP.HCM, Viet Nam
Hotline: 0918 021 298
Email: thien.ecolife@gmail.com
Web: www.natural-farming.vn
Hotline
Hotline